0931177 687-0937 719 846
0938795607

Các thông số cơ bản trên lốp ô tô

Bất kể bạn lái chiếc xe nào, thì bạn cũng có tìm được thông tin về kích thước lốp xe được nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng một cách dễ dàng. Nội dung bài viết này nhằm giới thiệu đến độc giả ý nghĩa của các thông số và ký hiệu ghi trên lốp xe.

Trong bảo dưỡng và sửa chữa ô tô, sử dụng đúng loại lốp rất quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu suất chung và sự an toàn của xe. Việc lựa chọn lốp xe nên phù hợp điều kiện sử dụng xe cũng như mong muốn của bạn về khả năng phản ứng và xử lý khi lái xe. Bạn nên hiểu rõ kích thước lốp chuẩn cho xe của mình để có thể lựa chọn loại lốp phù hợp. Độ an toàn và ổn định của phương tiện được quyết định hoàn toàn bởi các thông số của lốp xe, các thông số bao gồm: bề rộng lốp; chiều cao lốp; đường kính trong/vành và những thông số về tiêu chuẩn liên quan để người tiêu dùng dễ dàng chọn lựa được bộ lốp phù hợp cho chiếc xe của mình. Lốp ô tô có những thông số nào?

Xét cụ thể một loại lốp như trên hình, thông số thể hiện là 205/55R16 91S có ý nghĩa như sau:

Các thông số cơ bản trên lốp ô tô

Thông số đầu tiên - Bề rộng lốp, tính từ 2 bên thành lốp là: 205[mm].

Thông số thứ 2- Chiều cao lôp, Chiều cao lốp, tính bằng % của bề rộng lốp, tức bằng 205x55%=112,75[mm].

Ý nghĩa của chữ R (Radial): kết cấu lớp bố dạng tròn, kết cấu thông dụng nhất trên ô tô hiện nay.

Thông só tiếp theo- Đường kính mâm xe: 16[inch].

Thông số - Áp suất/tải trong tối đa lốp chịu được (tra trong bảng Load index, chỉ số tải trọng là 91) là 615 [kg].

Thông số - vận tốc hoạt động tối đa S (tra bảng Speed rating): 180 Km/h.

Các thông số cơ bản trên lốp ô tô

Một số ký hiệu khác trên lốp ô tô

Loại lốp: được phân loại theo điều kiện mặt đường, thời tiết hoặc các mùa trong năm. Ví dụ: M+S /M&S (Mud and Snow) dùng cho đường tuyết và đường nhiều bùn, lầy và cũng được dùng cho mọi loại thời tiết. Ngoài ra còn có ký hiệu M+SE, tương tự như lốp M+S nhưng có độ bám tốt hơn trên đường nhiều sỏi đá, tuyết nhiều…

Thời gian sản xuất: gồm 4 con số abcd, 2 ký tự đầu chỉ tuần sản xuất thứ n trong năm, 2 ký tự sau là 2 số cuối của năm sản xuất. Ví dụ: 4708 là lốp sản xuất vào tuần thứ 47 của năm 2008. Dãy số này thường sẽ được làm chìm (hoặc nổi) và nằm trong 1 vòng tròn trên thành lốp.

Các thông số cơ bản trên lốp ô tô

Tên hãng lốp: (Bridgestone, Goodyear, Dunlop, Michelin, Pirelli,...). Ngoài tên hãng, trên thành lốp còn có tên dòng lốp, mã số dòng lốp, tùy vào hãng lốp quy định và đặt tên.

Các thông số cơ bản trên lốp ô tô

TREADWEAR: khả năng chống mài mòn của lốp. Giá trị tiêu chuẩn là abc=100. Chỉ số này chỉ mang tính chất tham khảo, lốp mòn nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào kỹ năng người điều khiển phương tiên, khí hậu, tình trạng mặt đường...

Traction A: chỉ số thể hiện khả năng bám đường. Thứ tự bám đường giảm dần từ AA → A → B → C. Ở Việt Nam, thường thấy loại A: chịu được lực ly tâm đến 0,35G (G - gia tốc trọng trường) khi xe quay vòng.

Temperature A: Khả năng chịu nhiệt hạng A. Khả năng chịu nhiệt giảm dần từ A → B → C.

Các thông số cơ bản trên lốp ô tô

Max Permit Inflat: Áp suất lốp tối đa, tính theo đơn vị psi hoặc kPA. Lưu ý rằng thông số này mang tính chất tham khảo, không dùng để sử dụng thực tế. Áp suất bơm lốp cần thiết thấp hơn khá nhiều.

Tubeless: Lốp không ruột.

#bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

#chọn lốp xe

#lốp ô tô

https://autogiahungphat.vn